THẤY BÀI NAY TRÊN FACEBOOK ,ĐƯA LÊN ĐỂ AI CẦN THÌ THAM KHẢO...
CÂU
TRAO ĐỔI
1/- Tuần lễ có mấy ngày? Đó là những ngày nào? ອາທິດໜຶ່ງມີຈັກວັນ? ນັ້ນແມ່ນວັນຫຍັງ? A thít nừng mi chắc văn? Nặn mèn văn nhẳng? - Tuần lễ có 7 ngày. Đó là ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật. ອາທິດໜຶ່ງມີເຈັດວັນ ແມ່ນວັນຈັນ, ວັນອັງຄານ, ວັນພຸດ, ວັນພະຫັດ, ວັນສຸກ, ວັນເສົາ ແລະ ວັນອາທິດ. A thít nừng mi chết văn, mèn văn chăn, văn ăng khan, văn p’hút, văn pạ hắt, văn súc, văn sảu lẹ văn a thít. 2/- Lúc 10 giờ sáng chủ nhật này, anh đi đâu thế? ເວລາສິບໂມງວັນອາທິດນີ້ອ້າຍໄປໃສ? Vê la síp môông văn a thít nị ại pay sảy? - Tôi đi bệnh viện Đà Nẵng. ເຮົາໄປໂຮງພະຍາບານດ່ານັ້ງ. Hau pay hôông p’há nha ban Đà Nẵng. 3/- Ai khám bệnh cho anh? ໃຜກວດພະຍາດໃຫ້ເຈົ້າ? P’hảy cuột p’há nhạt hạy chạu? - Bác sĩ khám cho tôi. ນາຍໝໍໃຫຍ່ກວດໃຫ້ເຮົາ. Nai mỏ nhày cuột hạy hau. 4/- Anh bị bệnh gì? ອ້າຍເຈັບຫຍັງ? Ại chếp nhẳng? - Tôi bị nhức đầu và ho. ເຮົາເຈັບຫົວແລະໄອ. Hau chếp hủa lẹ ay. 5/- Có nhiều người chữa bệnh không? ຄົນປົວພະຍາດມີຫຼາຍບໍ? Khôn pua p’há nhạt mi lải bo? - Có khoảng 9 người phải nằm viện, còn phần lớn là về chữa ở nhà. ມີປະມານເກົ້າຄົນຕ້ອງນອນໂຮງໝໍ, ຍັງສ່ວນຫຼາຍແມ່ນເມືອປົວຢູ່ເຮືອນ. Mi pạ man cạu khôn toọng non hôông mỏ, nhăng suồn lải mèn mưa pua dù hươn. 6/- Bệnh nhân được chăm sóc thế nào? ຄົນເຈັບເປັນໄດ້ຮັບການເບິ່ງແຍງຄືແນວໃດ? Khôn chếp pến đạy hắp can bầng nheng khư neo đay? - Họ được uống thuốc, tiêm thuốc và ăn bồi dưỡng. ເຂົ້າໄດ້ຮັບກິນຢາ, ສີດຢາ ແລະ ກິນບຳລຸງ Khạu đạy hắp kin da, sịt da lẹ kin băm lúng. 7/-Có ai phải vào phòng cấp cứu không? ມີໃຜຕ້ອງເຂົ້າຫ້ອງສຸກກະເສີນບໍ? Mi p’hảy toọng khạu hoọng súc cạ sởn bo? - Có một người phải mổ. ມີຜູ້ໜຶ່ງຖືກຜ່າຕັດ. Mi p’hụ nừng thực p’hà tắt 8/- Vì sao? ຍ້ອນເຫດໃດ? Nhọn hết đay? - Vì ăn phải nấm độc. ຍ້ອນກິນເຫັດເບື່ອ. Nhọn kin hết bừa. 9/- Nguy hiểm quá nhỉ! ອັນຕະລາຍແທ້ເນາະ? Ăn tạ lai thẹ nọ? - Ăn uống không cẩn thận thì thế thôi. ກິນດື່ມບໍ່ລະວັງແມ່ນແນວນັ້ນແທ້. Kin đừm bò lá văng mèn neo nặn thẹ. |
||||
|
||||
10/- Tôi cho rằng
phòng bệnh hơn chữa bệnh.
ເຮົາຄິດວ່າກັນພະຍາດດີກ່ວາແກ້ພະຍາດ. Hau khít và căn phá nhạt đi quà kẹ phá nhạt. - Đúng thế! Ngày nay người ta rất chú ý đến phòng bệnh. ແມ່ນແລ້ວ! ປະຈຸບັນຄົນເຮົາເອົາໃຈໃສ່ປ້ອງກັນພະຍາດຫຼາຍກວ່າ. Mèn lẹo! Pá chu băn khôn hau au chay sày poọng căn phá nhạt lải quà. 11/- Lát nữa anh đi đâu không? ຈັກໜ່ອຍອ້າຍໄປໃສບໍ? Chắc nòi ại pay sảy bo? - Tôi đi thăm chị Bua La. ຂ້ອຍໄປຢາມເອື້ອຍບົວລາ. Khọi pay dam ượi Bua La. 12/- Chị ấy sinh con trai hay con gái? ລາວເກີດລູກຍິງຫຼືລູກຊາຍ? Lao cợt lục nhing lử lục xai? - Chị ấy đẻ con trai, nặng 4 kg đấy. ລາວອອກລູກຊາຍ, ໜັກສິ່ກິໂລເດີ. Lao oọc lục xai, nắc sì ki lô đơ. 13/- Đẻ dễ không, bà đỡ là ai? ເກີດງ່າຍບໍ? ແພດພະດຸງຄັນແມ່ນໃຜ? Cợt ngài bo? P’hẹt p’há đúng khăn mèn p’hảy? - Hai mẹ con đều khỏe, cô Na Li là bà đỡ. ແມ່ລູກທັງສອງກໍແຂງແຮງ ນາງນາລີເປັນແພດພະດຸງຄັນ. Mè lục thăng soỏng co khẻng heng. Nang Na Li pên p’hẹt p’há đúng khăn. 14/- À thế cậu Khăm Đeng ốm đã khỏe chưa? ໂອ! ຊັ້ນທ້າວຄຳແດງເຈັບເຊົາດີແລ້ວບໍ? Ô! Xặn thạo Khăm Đeng chếp xau đi lẹo bo? - Khỏi hẳn rồi, đã ra viện hôm qua. ເຊົາດີແລ້ວ, ມື້ວານນີ້ລາວອອກຈາກໂຮງໝໍ. Xau đi lẹo, mự van nị lao oọc chạc hôông mỏ. 15/- Cậu ta được nghỉ mấy ngày? ລາວໄດ້ພັກຈັກວັນ? Lao đạy p’hắc chắc văn? - Một tuần lễ, tính từ ngày mai trở đi. ອາທິດໜຶ່ງ, ນັບແຕ່ມື້ອື່ນຕໍ່ໄປ. A thít nừng, nắp tè mự ừn tò pay. 16/ - Thế mới biết sức khỏe quý hơn vàng ຈັ່ງຊັ້ນຈຶ່ງເຫັນວ່າສຸກະພາບປະເສີດກວ່າຄຳ. Chằng xặn chừng hển và sú cạ p’hạp pạ sớt quà khăm. |
Nhận xét
Đăng nhận xét