BÀI HỌC LÀO - VIỆT (7)

THẤY BÀI NAY TRÊN FACEBOOK ,ĐƯA LÊN ĐỂ AI CẦN THÌ THAM KHẢO...

CÂU TRAO ĐỔI

1/- Tuần lễ có mấy ngày?
Đó là những ngày nào?
ອາທິດໜຶ່ງມີຈັກວັນ? ນັ້ນແມ່ນວັນຫຍັງ?
A thít nừng mi chắc văn? Nặn mèn văn nhẳng?

- Tuần lễ có 7 ngày. Đó là ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật.
ອາທິດໜຶ່ງມີເຈັດວັນ ແມ່ນວັນຈັນ, ວັນອັງຄານ, ວັນພຸດ, ວັນພະຫັດ, ວັນສຸກ, ວັນເສົາ ແລະ ວັນອາທິດ.
A thít nừng mi chết văn, mèn văn chăn, văn ăng khan, văn p’hút, văn pạ hắt, văn súc, văn sảu lẹ văn a thít.

2/- Lúc 10 giờ sáng chủ nhật này, anh đi đâu thế?
ເວລາສິບໂມງວັນອາທິດນີ້ອ້າຍໄປໃສ?
Vê la síp môông văn a thít nị ại pay sảy?
- Tôi đi bệnh viện Đà Nẵng.
ເຮົາໄປໂຮງພະຍາບານດ່ານັ້ງ.
Hau pay hôông p’há nha ban Đà Nẵng.

3/- Ai khám bệnh cho anh?
ໃຜກວດພະຍາດໃຫ້ເຈົ້າ?
P’hảy cuột p’há nhạt hạy chạu?
- Bác sĩ khám cho tôi.
ນາຍໝໍໃຫຍ່ກວດໃຫ້ເຮົາ.
Nai mỏ nhày cuột hạy hau.

4/- Anh bị bệnh gì?
ອ້າຍເຈັບຫຍັງ?
Ại chếp nhẳng?
- Tôi bị nhức đầu và ho.
ເຮົາເຈັບຫົວແລະໄອ.
Hau chếp hủa lẹ ay.

5/- Có nhiều người chữa bệnh không?
ຄົນປົວພະຍາດມີຫຼາຍບໍ?
Khôn pua p’há nhạt mi lải bo?
- Có khoảng 9 người phải nằm viện, còn phần lớn là về chữa ở nhà.
ມີປະມານເກົ້າຄົນຕ້ອງນອນໂຮງໝໍ, ຍັງສ່ວນຫຼາຍແມ່ນເມືອປົວຢູ່ເຮືອນ.
Mi pạ man cạu khôn toọng non hôông mỏ, nhăng suồn lải mèn mưa pua dù hươn.

6/- Bệnh nhân được chăm sóc thế nào?
ຄົນເຈັບເປັນໄດ້ຮັບການເບິ່ງແຍງຄືແນວໃດ?
Khôn chếp pến đạy hắp can bầng nheng khư neo đay?
- Họ được uống thuốc, tiêm thuốc và ăn bồi dưỡng.
ເຂົ້າໄດ້ຮັບກິນຢາ, ສີດຢາ ແລະ ກິນບຳລຸງ
Khạu đạy hắp kin da, sịt da lẹ kin băm lúng.


7/-Có ai phải vào phòng cấp cứu không?
ມີໃຜຕ້ອງເຂົ້າຫ້ອງສຸກກະເສີນບໍ?
Mi p’hảy toọng khạu hoọng súc cạ sởn bo?
- Có một người phải mổ.
ມີຜູ້ໜຶ່ງຖືກຜ່າຕັດ.
Mi p’hụ nừng thực p’hà tắt

8/- Vì sao?
ຍ້ອນເຫດໃດ?
Nhọn hết đay?
- Vì ăn phải nấm độc.
ຍ້ອນກິນເຫັດເບື່ອ.
Nhọn kin hết bừa.

9/- Nguy hiểm quá nhỉ!
ອັນຕະລາຍແທ້ເນາະ?
Ăn tạ lai thẹ nọ?
- Ăn uống không cẩn thận thì thế thôi.
ກິນດື່ມບໍ່ລະວັງແມ່ນແນວນັ້ນແທ້.
Kin đừm bò lá văng mèn neo nặn thẹ.
10/- Tôi cho rằng phòng bệnh hơn chữa bệnh.
ເຮົາຄິດວ່າກັນພະຍາດດີກ່ວາແກ້ພະຍາດ.
Hau khít và căn phá nhạt đi quà kẹ phá nhạt.

- Đúng thế! Ngày nay người ta rất chú ý đến phòng bệnh.
ແມ່ນແລ້ວ! ປະຈຸບັນຄົນເຮົາເອົາໃຈໃສ່ປ້ອງກັນພະຍາດຫຼາຍກວ່າ.
Mèn lẹo! Pá chu băn khôn hau au chay sày poọng căn phá nhạt lải quà.

11/- Lát nữa anh đi đâu không?
ຈັກໜ່ອຍອ້າຍໄປໃສບໍ?
Chắc nòi ại pay sảy bo?

- Tôi đi thăm chị Bua La.
ຂ້ອຍໄປຢາມເອື້ອຍບົວລາ.
Khọi pay dam ượi Bua La.

12/- Chị ấy sinh con trai hay con gái?
ລາວເກີດລູກຍິງຫຼືລູກຊາຍ?
Lao cợt lục nhing lử lục xai?

- Chị ấy đẻ con trai, nặng 4 kg đấy.
ລາວອອກລູກຊາຍ, ໜັກສິ່ກິໂລເດີ.
Lao oọc lục xai, nắc sì ki lô đơ.

13/- Đẻ dễ không, bà đỡ là ai?
ເກີດງ່າຍບໍ? ແພດພະດຸງຄັນແມ່ນໃຜ?
Cợt ngài bo? P’hẹt p’há đúng khăn mèn p’hảy?

- Hai mẹ con đều khỏe, cô Na Li là bà đỡ.
ແມ່ລູກທັງສອງກໍແຂງແຮງ ນາງນາລີເປັນແພດພະດຸງຄັນ.
Mè lục thăng soỏng co khẻng heng. Nang Na Li pên p’hẹt p’há đúng khăn.

14/- À thế cậu Khăm Đeng ốm đã khỏe chưa?
ໂອ! ຊັ້ນທ້າວຄຳແດງເຈັບເຊົາດີແລ້ວບໍ?
Ô! Xặn thạo Khăm Đeng chếp xau đi lẹo bo?

- Khỏi hẳn rồi, đã ra viện hôm qua.
ເຊົາດີແລ້ວ, ມື້ວານນີ້ລາວອອກຈາກໂຮງໝໍ.
Xau đi lẹo, mự van nị lao oọc chạc hôông mỏ.

15/- Cậu ta được nghỉ mấy ngày?
ລາວໄດ້ພັກຈັກວັນ?
Lao đạy p’hắc chắc văn?

- Một tuần lễ, tính từ ngày mai trở đi.
ອາທິດໜຶ່ງ, ນັບແຕ່ມື້ອື່ນຕໍ່ໄປ.
A thít nừng, nắp tè mự ừn tò pay.

16/ - Thế mới biết sức khỏe quý hơn vàng
ຈັ່ງຊັ້ນຈຶ່ງເຫັນວ່າສຸກະພາບປະເສີດກວ່າຄຳ.
Chằng xặn chừng hển và sú cạ p’hạp pạ sớt quà khăm.

Nhận xét